Loa Siêu Trầm Subwoofer JL AUDIO 10W7AE-3
37.999.000 ₫ 39.999.000 ₫
Loa Siêu Trầm Subwoofer JL AUDIO 10W7AE-3 là một trong những loa siêu trầm hàng đầu trên thị trường hiện nay, với thiết kế tinh tế, công nghệ tiên tiến và khả năng tái tạo âm thanh xuất sắc. Đây là sản phẩm hoàn hảo cho những ai muốn nâng cao trải nghiệm âm thanh, dù trong ô tô hay hệ thống âm thanh gia đình. Với âm bass mạnh mẽ, rõ ràng và chi tiết, 10W7AE-3 chắc chắn sẽ làm hài lòng cả những người dùng khó tính nhất.
Loa Siêu Trầm Subwoofer JL AUDIO 10W7AE-3: Trải Nghiệm Âm Thanh Hoàn Hảo
Loa siêu trầm JL Audio 10W7AE-3 là một trong những dòng sản phẩm cao cấp nhất của thương hiệu JL Audio, nổi tiếng với khả năng tái tạo âm trầm mạnh mẽ và chất lượng âm thanh vượt trội. Được sản xuất dành riêng cho những người yêu thích âm thanh cao cấp và muốn trải nghiệm âm bass rõ ràng, sắc nét trong hệ thống âm thanh ô tô hoặc gia đình, 10W7AE-3 thể hiện sức mạnh, độ bền và hiệu suất âm thanh đáng kinh ngạc.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về những công nghệ tiên tiến, thiết kế đặc biệt và thông số kỹ thuật chi tiết của JL Audio 10W7AE-3, cũng như cách mà nó có thể nâng tầm trải nghiệm âm thanh của bạn.
1. Tổng Quan
Phiên bản kỷ niệm 10 năm – Loa siêu trầm W7 10 inch (750 W, 3 Ω)
Nếu bạn đang tìm kiếm âm trầm phụ chuẩn tham chiếu từ một trình điều khiển 10 inch, thì tìm kiếm của bạn sẽ kết thúc tại đây. Total Car Audio tại Anh đã gọi nó như thế này khi họ đánh giá 10W7: “Nó mang lại hiệu suất toàn diện với chất lượng cao như vậy ở mọi cấp độ, mà việc cải thiện nó sẽ rất khó đạt được.” 10W7 không chỉ mang lại khả năng di chuyển tuyệt vời so với kích thước của nó, mà còn duy trì sự điềm tĩnh hoàn toàn dưới công suất và có thể theo dõi chất liệu âm trầm phức tạp với độ chính xác và công suất kỳ lạ.
10W7AE được sử dụng tốt nhất với công suất bộ khuếch đại trong phạm vi 300W – 750W và được tối ưu hóa để hoạt động trong vỏ kín 1,25 cu. ft. (35,4 l) hoặc vỏ có lỗ thông hơi 1,5 cu. ft. (42,5 l). Có thể tìm thấy các khuyến nghị về vỏ chi tiết trong tab “Thông số kỹ thuật”.
Loa siêu trầm W7AE (Phiên bản kỷ niệm) kỷ niệm 10 năm ra mắt loa siêu trầm W7. Về mặt chức năng, chúng giống hệt với loa W7 nguyên bản, nhưng được phân biệt bằng những điểm khác biệt về mặt thẩm mỹ sau:
- Giỏ đựng đồ sơn tĩnh điện màu đen satin
- Vòng kẹp xung quanh sáng bóng
- Huy hiệu hình nón phiên bản kỷ niệm
- Nhãn hiệu thiết bị đầu cuối phiên bản kỷ niệm
2. Công Nghệ Tiên Tiến Của JL Audio 10W7AE-3
JL Audio 10W7AE-3 không chỉ là một loa siêu trầm thông thường mà còn được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến giúp tăng cường hiệu suất và chất lượng âm thanh. Các công nghệ nổi bật bao gồm:
2.1. Dynamic Motor Analysis (DMA)
DMA là một công nghệ độc quyền của JL Audio, giúp tối ưu hóa hiệu suất của động cơ loa. Công nghệ này cho phép giảm thiểu độ biến dạng và đảm bảo rằng các chuyển động của màng loa luôn ở mức chính xác nhất. Kết quả là bạn sẽ có được âm thanh rõ ràng, chi tiết hơn và giảm thiểu hiện tượng méo tiếng ngay cả khi âm lượng lớn.
2.2. OverRoll™ Surround
Thiết kế OverRoll™ Surround cho phép màng loa có khả năng di chuyển xa hơn mà không bị méo tiếng, tăng cường âm trầm mạnh mẽ mà vẫn giữ được độ chính xác. Điều này cũng giúp loa tạo ra những âm bass sâu hơn, rõ ràng và chân thực hơn.
2.3. W-Cone™
W-Cone™ là thiết kế màng loa độc đáo của JL Audio với cấu trúc hình chữ W, giúp tăng cường độ cứng cáp và khả năng chống biến dạng mà không làm tăng trọng lượng. Điều này giúp màng loa di chuyển linh hoạt hơn, mang lại hiệu suất âm thanh tối ưu ngay cả trong điều kiện cường độ cao.
2.4. Floating-Cone Attach Method (FCAM™)
Công nghệ FCAM™ giúp kết nối màng loa với khung loa một cách chắc chắn, đảm bảo rằng chuyển động của màng loa luôn chính xác và ổn định. Điều này làm tăng độ bền của loa và giúp duy trì chất lượng âm thanh trong suốt thời gian sử dụng.
2.5. Plateau-Reinforced Spider Attachment (PRA™)
PRA™ là một thiết kế đặc biệt giúp tăng cường độ bền của các thành phần bên trong loa, đảm bảo rằng chúng hoạt động đồng nhất và không bị tổn hại khi loa hoạt động ở cường độ cao trong thời gian dài. Điều này góp phần làm tăng tuổi thọ của loa và giảm thiểu hỏng hóc.
3. Thiết Kế Và Chất Liệu Cao Cấp
JL Audio 10W7AE-3 không chỉ nổi bật về mặt công nghệ mà còn được chăm chút về mặt thiết kế và chất liệu. Với những vật liệu cao cấp và thiết kế tinh tế, sản phẩm này đảm bảo độ bền, độ ổn định và hiệu suất âm thanh tối ưu.
3.1. Màng loa W-Cone™ cứng cáp và nhẹ
Thiết kế W-Cone™ cho phép màng loa có độ bền cao mà không tăng trọng lượng, giúp giảm thiểu hiện tượng méo âm và giữ được chất lượng âm thanh chính xác. Đây là yếu tố quan trọng giúp 10W7AE-3 tái tạo âm bass mạnh mẽ và chính xác, ngay cả khi loa hoạt động ở mức công suất cao.
3.2. Khung loa hợp kim nhôm chịu lực
Khung loa của JL Audio 10W7AE-3 được làm từ hợp kim nhôm chất lượng cao, không chỉ giúp tăng cường độ bền mà còn giúp loa chống lại các yếu tố môi trường như độ ẩm, nhiệt độ cao. Điều này đảm bảo rằng loa có thể hoạt động ổn định và bền bỉ trong thời gian dài mà không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khắc nghiệt.
3.3. Voice Coil (Cuộn dây âm) lớn
Một yếu tố quan trọng khác giúp tăng cường khả năng xử lý công suất của JL Audio 10W7AE-3 chính là cuộn dây âm lớn, giúp loa chịu được nhiệt độ cao và duy trì hiệu suất hoạt động ổn định ngay cả khi phát ở mức âm lượng lớn trong thời gian dài.
4. Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Loa Siêu Trầm Subwoofer JL AUDIO 10W7AE-3
JL Audio 10W7AE-3 không chỉ là một sản phẩm được thiết kế tốt mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho người dùng, bao gồm:
- Âm bass mạnh mẽ và sâu sắc: Với dải tần số xuống tới 18Hz, 10W7AE-3 mang lại âm bass cực kỳ mạnh mẽ và sâu, lý tưởng cho những người yêu thích âm thanh chi tiết và chân thực.
- Độ chính xác âm thanh tuyệt đối: Nhờ các công nghệ tiên tiến như DMA và FCAM™, loa này có thể tái tạo âm thanh với độ chính xác cao, giảm thiểu biến dạng âm thanh và mang lại trải nghiệm âm nhạc chân thực hơn.
- Thiết kế nhỏ gọn và linh hoạt: Kích thước 10 inch của 10W7AE-3 cho phép nó dễ dàng lắp đặt trong nhiều không gian khác nhau mà không ảnh hưởng đến hiệu suất âm thanh.
- Độ bền và hiệu suất lâu dài: Với khung loa hợp kim nhôm và cuộn dây âm lớn, 10W7AE-3 có độ bền vượt trội, giúp loa hoạt động ổn định và bền bỉ trong điều kiện khắc nghiệt.
5. Ứng Dụng Của JL Audio 10W7AE-3 Trong Hệ Thống Âm Thanh
5.1. Ứng Dụng Trong Hệ Thống Âm Thanh Ô Tô
JL Audio 10W7AE-3 là lựa chọn tuyệt vời cho hệ thống âm thanh ô tô, mang lại âm bass mạnh mẽ và sống động ngay cả trong không gian nhỏ. Thiết kế nhỏ gọn và khả năng tái tạo âm trầm xuất sắc của loa giúp tăng cường trải nghiệm nghe nhạc khi lái xe, làm cho mỗi chuyến đi trở nên thú vị hơn.
5.2. Ứng Dụng Trong Hệ Thống Âm Thanh Gia Đình
Không chỉ giới hạn ở hệ thống âm thanh ô tô, JL Audio 10W7AE-3 còn là sự lựa chọn hoàn hảo cho hệ thống âm thanh gia đình. Với khả năng tái tạo âm bass rõ ràng và mạnh mẽ, nó sẽ mang lại trải nghiệm âm thanh tuyệt vời khi xem phim hoặc nghe nhạc trong không gian gia đình.
6. Thông Số Kỹ Thuật Chi Tiết Của Loa Siêu Trầm Subwoofer JL AUDIO 10W7AE-3
6.1. Thông Số Kỹ Thuật Chung
Xử lý công suất liên tục (RMS) | 750W |
Công suất khuếch đại được khuyến nghị (RMS) | 300 – 750W |
Trở kháng danh nghĩa (Znom) | 3Ω |
6.2. Thông Số Vật Lý
Đường kính danh nghĩa | 10,0 trong / 250 mm |
Đường kính tổng thể (A) | 10,5 inch / 267 mm |
Đường kính lỗ lắp (B) | 8,74 trong / 222 mm |
Đường kính vòng tròn lỗ bu lông (C) | 9,34 trong / 237 mm |
Đường kính ngoài của động cơ (D) | 6,55 trong / 166 mm |
Độ sâu lắp đặt (E) | 8,0 inch / 203 mm |
Độ dịch chuyển của người lái | 0,09 feet khối / 2,5 L |
Trọng lượng tịnh | 30 pound / 13,6 kg |
6.3. Các Tham Số
Cộng hưởng không khí tự do (Fs) | 30,6Hz |
Điện “Q” (Qes) | 0,578 |
Cơ học “Q” (Qms) | 7.647 |
Tổng số người nói “Q” (Qts) | 0,537 |
Tuân thủ tương đương (Vas) | 1,28 feet khối / 36,1 L |
Độ lệch tuyến tính một chiều (Xmax)* | 0,9 inch / 23mm |
Hiệu quả tham chiếu (không) | 0,17% |
Hiệu suất (1 W / 1 m)** | 84,3 dB SPL |
Diện tích piston hiệu quả (Sd) | 59,8 inch vuông / 0,0386 mét vuông |
Điện trở DC (Re) | 2,75Ω |
* Thông số kỹ thuật Xmax được lấy thông qua phương pháp nhô ra của cuộn dây thoại một chiều mà không áp dụng bất kỳ hệ số hiệu chỉnh nào. ** Hiệu suất (1 W / 1 m) không phải là chỉ số chính xác về khả năng đầu ra của loa siêu trầm và không nên được sử dụng để so sánh với các loa siêu trầm khác để xác định loa nào “to hơn”. |
6.4. Thông Số Kỹ Thuật Của Vỏ Kín
Độ dày của tường | 0,75 trong / 19 mm |
Độ dày của vách ngăn phía trước | 1,0 trong / 25mm |
Thể tích (tịnh) | 1,25 feet khối / 35,4 L |
Chiều rộng bên ngoài (W) | 14,5 inch / 368 mm |
Chiều cao bên ngoài (H) | 14,5 inch / 368 mm |
Độ sâu bên ngoài (D) | 15,375 trong / 391 mm |
F3 | 40,5Hz |
Câu lạc bộ | 43,5Hz |
Qtc | 0,763 |
Ghi chú về Vỏ bọc Các thể tích ròng nêu trên không bao gồm thể tích không khí bị loa dịch chuyển (Độ dịch chuyển của loa). Giá trị này phải được thêm vào thể tích ròng cùng với độ dịch chuyển của bất kỳ giá đỡ và/hoặc cổng nào (nếu có) để có được thể tích bên trong gộp. Không khí bên trong cổng không phải là một phần của thể tích ròng hiệu dụng. Tính toán các cổng như các vật rắn, không phải vật rỗng.* W7 sử dụng lỗ thông hơi cực để loại bỏ nhiệt và áp suất từ bên trong loa. Lỗ thông hơi này nằm ở phía sau loa. Cần có khoảng cách tối thiểu 0,75 in (19 mm) giữa mặt sau của loa và bất kỳ bức tường nào của vỏ loa để lỗ thông hơi cực hoạt động bình thường.Các kích thước được đưa ra cho các ví dụ về vỏ bọc ở trên có tính đến tất cả các dịch chuyển có thể áp dụng Lưu ý về an toàn |
6.5. Thông Số Kỹ Thuật Của Vỏ Có Ống
Độ dày của tường | 0,75 trong / 19 mm |
Độ dày của vách ngăn phía trước | 1,0 trong / 25mm |
Thể tích (tịnh) | 1,5 feet khối / 42,5 L |
Chiều rộng bên ngoài (W) | 21,75 inch / 552 mm |
Chiều cao bên ngoài (H) | 14,5 inch / 368 mm |
Độ sâu bên ngoài (D) | 14,625 trong / 371 mm |
Chiều rộng cổng khe cắm bên trong (SW) | 1,5 inch / 38mm |
Chiều cao cổng khe cắm bên trong (SH) | 13 trong / 330 mm |
Chiều dài cổng khe cắm bên trong (SL) | 24,375 trong / 619 mm |
Chiều dài mở rộng cổng (EL) | 9 trong / 229 mm |
Tần số điều chỉnh (Fb) | 35,3Hz |
F3 | 29,9Hz |
Ghi chú về Vỏ bọc Các thể tích ròng nêu trên không bao gồm thể tích không khí bị loa dịch chuyển (Độ dịch chuyển của loa). Giá trị này phải được thêm vào thể tích ròng cùng với độ dịch chuyển của bất kỳ giá đỡ và/hoặc cổng nào (nếu có) để có được thể tích bên trong gộp. Không khí bên trong cổng không phải là một phần của thể tích ròng hiệu dụng. Tính toán các cổng như các vật rắn, không phải vật rỗng.* W7 sử dụng lỗ thông hơi cực để loại bỏ nhiệt và áp suất từ bên trong loa. Lỗ thông hơi này nằm ở phía sau loa. Cần có khoảng cách tối thiểu 0,75 in (19 mm) giữa mặt sau của loa và bất kỳ bức tường nào của vỏ loa để lỗ thông hơi cực hoạt động bình thường.Các kích thước được đưa ra cho các ví dụ về vỏ bọc ở trên có tính đến tất cả các dịch chuyển có thể áp dụng Lưu ý về an toàn |
7. Kết Luận
JL Audio 10W7AE-3 là một trong những loa siêu trầm hàng đầu trên thị trường hiện nay, với thiết kế tinh tế, công nghệ tiên tiến và khả năng tái tạo âm thanh xuất sắc. Đây là sản phẩm hoàn hảo cho những ai muốn nâng cao trải nghiệm âm thanh, dù trong ô tô hay hệ thống âm thanh gia đình. Với âm bass mạnh mẽ, rõ ràng và chi tiết, 10W7AE-3 chắc chắn sẽ làm hài lòng cả những người dùng khó tính nhất.
Sản phẩm liên quan
Thiết Bị Cân Chỉnh DSP Ô tô JLaudio MAX
Thiết Bị Cân Chỉnh DSP Ô tô JLaudio MAX Trong thế giới âm thanh ô...
Xem thêmHệ thống đo lường âm thanh Ô tô JLaudio MAX KIT
Hệ thống đo lường âm thanh Ô tô JLaudio MAX KIT Trong thế giới ngày...
Xem thêmAmply Ô Tô JL AUDIO MX600/3
Amply Ô Tô JL AUDIO MX600/3 - Sức Mạnh Âm Thanh Đỉnh Cao Trên thị...
Xem thêm